Nghĩa vụ thuế đối với Cá nhân – Hộ kinh doanh – Doanh nghiệp nhỏ

Nghĩa vụ thuế đối với Cá nhân – Hộ kinh doanh – Doanh nghiệp nhỏ

(Cập nhật theo quy định hiện hành từ tháng 6/2025)

Bảng so sánh nghĩa vụ thuế

Áp dụng trong trường hợp cho thuê bất động sản theo 3 loại hình: cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp nhỏ
(Theo Điều 5, Nghị định 80/2021/NĐ-CP về tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ).

STT Tiêu chí Cá nhân cho thuê tài sản Hộ kinh doanh Doanh nghiệp nhỏ
1 Đăng ký kinh doanh Không bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc
2 Thuế GTGT 5% nếu >100 triệu/năm (200 triệu từ 01/01/2026) 5% nếu >100 triệu/năm (200 triệu từ 01/01/2026) 10% (phương pháp khấu trừ), có khấu trừ đầu vào
3 Thuế TNCN / TNDN 5% TNCN nếu >100 triệu/năm 2% TNCN nếu >100 triệu/năm 20% TNDN trên lợi nhuận
(Miễn 3 năm đầu theo NQ68)
4 Lệ phí môn bài Có nếu >100 triệu/năm Có nếu >100 triệu/năm Theo vốn điều lệ
5 Cách tính thuế Theo từng hợp đồng Khoán/năm hoặc kê khai doanh thu Kê khai sổ sách kế toán
6 Khả năng trừ chi phí Không Hạn chế Có (nếu đủ chứng từ)
7 Tính pháp lý, uy tín Thấp Trung bình Cao
8 Thủ tục kế toán Đơn giản Trung bình Phức tạp (cần kế toán)
9 Hình thức phù hợp Cho thuê nhỏ lẻ Cho thuê nhiều tài sản Kinh doanh quy mô lớn

📌 Ghi chú miễn trừ thuế

Theo Khoản 2, Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC: Hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu trong năm ≤100 triệu đồng
không phải nộp thuế GTGT và TNCN. Tuy nhiên, vẫn phải khai báo thuế đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn.

🔍 Ví dụ minh họa (Doanh thu 600 triệu đồng/năm)

Loại hình Doanh thu (triệu đồng) Các loại thuế Tổng thuế phải nộp
Cá nhân 600 GTGT: 5% = 30
TNCN: 5% = 30
Môn bài: 500.000
60.5 triệu
Hộ kinh doanh 600 GTGT: 5% = 30
TNCN: 2% = 12
Môn bài: 1 triệu
43 triệu
Doanh nghiệp nhỏ 600 GTGT: 10% = 60 (có thể khấu trừ)
TNDN: 20% lợi nhuận (LN giả sử = 50 => thuế = 10)
Môn bài: 2 triệu
72 triệu
(GTGT có thể giảm nếu VAT đầu vào cao)

Lưu ý: Việc xem xét số thuế của doanh nghiệp cần hoạch định rõ chi phí liên quan để có thể hình dung số thuế chính xác nhất.

Tin liên quan